Cuộc sống hiện đại với áp lực trong công việc và cuộc sống dễ khiến cơ thể dễ rơi vào tình trạng rối loạn tiền đình. Căn bệnh này thường gặp nhất ở đối tượng nhân viên văn phòng, người trung niên và người già. Triệu chứng thường gặp của tình trạng này là ù tai, nôn mửa, đau đầu, chóng mặt,…Vậy có những hiện nay thuốc đặc trị rối loạn tiền đình có những thuốc nào? Hãy cùng FYKOFA tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Rối loạn tiền đình thường gặp nhất ở đối tượng nhân viên văn phòng, người trung niên và người già.
1. Cinnarizin
Cinnarizin là loại thuốc chữa rối loạn tiền đình thuộc nhóm kháng Histamin H1. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh chóng mặt, hoa mắt, mất phương hướng, ù tai, choáng váng. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng phòng say tàu xe, phòng ngừa cơn đau nửa đầu.
Khi sử dụng Cinnarizin có thể gây ra tác dụng phụ như ngủ gà, ngủ gật, buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa. Một số trường hợp có thể gây khô miệng, tăng cân.
Cinarizin được dùng uống, nên là sau bữa ăn với liều 30 mg, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy, người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
2. Flunarizin (Nomigrain, hepen, Fluzine)
Flunarizin thường có các biệt dược như: Azitocin 5; Beejenac; Beezan; Benetil-F; Cbimigraine; Cinarex 5; Dofluzol; Donarizine-5; Etnadin; Farcozol; Febira; Flubium; Flunavertig; Fluzine; Fluzinstad; Frego; Fudlezin; Furunas;
Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần
Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần. Thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không tác động trên sự co bóp cơ tim, không ức chế nút xoang nhĩ hoặc nhĩ thất, không làm tăng tần số tim, không có tác dụng chống tăng huyết áp.
Flunarizin thường được bác sĩ kê toa đối với bệnh nhân rối loạn tiền đình có triệu chứng chóng mặt, nhức đầu. Đồng thời, thuốc còn được dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thiểu năng tuần hoàn não hoặc thiếu oxy lên não.
Flunarizin được chỉ định trong dự phòng chứng đau nửa đầu hoặc điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Sử dụng Flunarizin có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn ngủ nhẹ, tăng cân,….hoặc các tác dụng phụ hiếm gặp khác như: buồn nôn, đau dạ dày, khô miệng,…
Đối với trường hợp đau nửa đầu:
Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối
Bệnh nhân dưới 65 tuổi: Uống 2 viên/ngày
Bệnh nhân > 65 tuổi: Uống 1 viên/ngày
Đối với trường hợp bệnh nhân bị chóng mặt
Dùng liều hằng ngày tương tự như trường hợp đau nửa đầu nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng.
3. Vinpocetine
Vinpocetine là thuốc thuộc nhóm hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh.
Vinpocetin có tác dụng cải thiện tốt những triệu chứng đau đầu, chóng mặt và mất thăng bằng. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra hạ huyết áp tạm thời hay mất ngủ. Bạn nên thường xuyên kiểm tra huyết áp và cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc.
Vinpocetine có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén vinpocetine 10 mg
Viên con nhộng 5 mg
Thuốc tiêm
Liều lượng và cách dùng:
Dùng 15-30mg/24 giờ, chia làm 3 lần. Liều duy trì: 15mg/24 giờ, chia làm 3 lần, dùng trong thời gian dài.
Khi truyền dịch gián đoạn, liều khởi đầu là 20mg/24 giờ. Sau đó, liều thông thường là 30mg/24 giờ.
4. Betaserc
Betaserc là một sản phẩm được sản xuất tại Abbott với thành phần chính là Betahistine dihydrochloride.
Betaserc là một thuốc giảm triệu chứng trong rối loạn tiền đình
Với công dụng giảm hoa mắt, giảm cảm giác buồn nôn, hỗ trợ cải thiện tình trạng nghe kém, ù tai, hỗ trợ tốt trong việc giảm các triệu chứng rối loạn tiền đình, Betaserc được chỉ định trong:
Hội chứng Ménière với các triệu chứng sau: chóng mặt , ù tai, nghe khó hoặc mất thính giác.
Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn &/hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).
Liều dùng:
1- 2 viên 8mg x 3 lần/ngày, ½ - 1 viên 16mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 24mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Betaserc hay gây ra tình trạng
Rối loạn tiêu hóa (nôn, khó tiêu)
Đau đầu.
Dị ứng.
Đau thượng vị nhẹ
Vì vậy thuốc thường chống chỉ định trong các trường hợp:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
U tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.
5. Acetylleucin
Nổi tiếng với tên biệt dược Tanganil, Acetylleucin là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị chứng chóng mặt và mất điều hòa tiểu não.
Đến nay, cơ chế tác dụng của acetylleucin vẫn chưa được nghiên cứu chính xác, nhưng trên lâm sàng, nó cho thấy hiệu quả trong việc cải thiện triệu chứng cơn chóng mặt, nhất là trong rối loạn tiền đình.
Tuy nhiên, khi dùng Acetylleucin kéo dài sẽ gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa hoặc làm cho cơ thể người bệnh mệt mỏi hơn.
Liều dùng (người trưởng thành):
- Ðường uống: 1,5 đến 2g/24h, thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần.
Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
- Ðường tiêm tĩnh mạch: 2 ống/ngày; thời gian điều trị biến đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (liều lượng có thể tăng lên 4 ống/ngày nếu cần).
Cách dùng:
- Ðường uống: liều hàng ngày chia làm 2 hay 3 lần, nên dùng vào bữa ăn.
- Ðường tiêm: nếu chóng mặt nhiều cần điều trị khẩn cấp, đặc biệt khi nôn không thể dùng thuốc uống, tốt nhất nên tiêm chậm qua đường tĩnh mạch (tiêm bắp có thể dẫn đến những phản ứng tại chỗ).
Thận trọng lúc dùng : LÚC CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Tóm lại, hiện nay có rất nhiều thuốc đặc trị rối loạn tiền đình dễ tìm kiếm, nhưng bệnh nhân không được tự ý sử dụng mà phải sử dụng dưới sự tư vấn, hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn, góp ý chi tiết và cụ thể qua hotline
Nhận xét
Đăng nhận xét